Mỗi loài hoa đều có 1 ý nghĩa riêng của mình. Nên khi có ai đó tặng bạn một loài hoa nào đó, hãy cẩn thận nhé...
..:: Ý nghĩa màu hoa ::..
HOA HỒNG
Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch : Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì.
Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
Hoa hồng phấn : Sự trìu mến.
Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
---------------------
HOA CẨM CHƯỚNG
Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ.
Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường.
Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.
--------------------
HOA CÚC
Hoa cúc : tỏ sự cao thượng.
Hoa thuỷ cúc : tỏ sự lo xa, nhớ lại.
Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng.
Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng.
Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng : Lòng yêu quí mến, nỗi hân hoan.
Hoa cúc Ba tư : tỏ sự trong trắng.
Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét.
Hoa cúc mũi hài : tỏ ý bảo vệ.
Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu.
----------
HOA TULÍP
Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng : tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng : tỏ lòng yêu quý.
Hoa tulíp đỏ : tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh : tỏ lòng chân thành.
-----------------
HOA TƯỜNG VI
Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương.
Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu.
Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng.
Hoa tường vi phấn hồng : tỏ lời hứa hẹn.
--------------------
HOA SEN
Hoa sen : Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sen trắng : tỏ sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen hồng : Hân hoan, vui tươi.
Hoa sen cạn : Lòng yêu nước
-------------------
HOA BÁCH HỢP
Hoa bách hợp : tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
Hoa bách hợp trắng : tỏ sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa dã bách hợp : bầy tỏ đem lại hạnh phúc.
Hoa sơn bách hợp : tỏ sự nghiêm túc đứng đắn.
------------
HOA ĐINH HƯƠNG
Hoa tử đinh hương : tỏ mới yêu.
Hoa bạch đinh hương : muốn đợi chờ.
Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi.
Hoa dã đinh hương : tỏ ý khiêm tốn.
---------------
HOA TRÀ
Hoa trà : tỏ sự can đảm.
Hoa trà đỏ : tỏ ý tốt đẹp.
Hoa trà trắng : tỏ sự thanh khiết.
Hoa sơn trà tỏ ra có phẩm chất tốt.
---------------
CÁC LOẠI HOA KHÁC
Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly).
Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly.
Hoa lan : tượng trưng cho tình cảm thanh cao, tỏ sự nhiệt tình..
Hoa lan tiêu : tỏ lòng yêu của mẹ.
Hoa lan tía : tỏ sự trung thực, thật thà.
Hoa quỳnh : Sự thanh khiết.
Hoa đồng tiền : Sự may mắn và sung túc.
Hoa Layơn : Biểu hiện niềm vui và sự hẹn hò.
Hoa layơn : tượng trưng lòng thành thực, cao quý.
Hoa dâm bụt đen : tỏ ý cùng sống chết có nhau.
Hoa Penser : tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung.
Hoa nhung tiên : tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm.
Hoa violet: tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực, biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.
Hoa đồng tiền : tỏ ra ngây thơ, sôi nổi.
Hoa anh đào : tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn.
Hoa Anh túc : biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước.
Hoa mimosa : tượng trưng cho tình yêu vừa chớm nở.
Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa xuân huyên : mong bố mẹ khoẻ mạnh.
Hoa mai : tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục.
Hoa mai, hoa đào: Tượng trưng cho sự vui tươi rực rỡ của mùa xuân.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng.
Hoa Forget me not : Xin đừng quên tôi.
Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ.
Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.
Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ.
Cây trúc Nhật : tỏ sự thẳng thắn thành thực.
Hoa mào gà : chứng tỏ lòng yêu bền vững.
Hoa mận : tỏ sự nghi ngờ lo lắng.
Hoa liễu rủ : tỏ sự buồn thương.
Hoa dương liễu : tỏ sự chia tay quyến luyến.
Hoa bạc hà : tỏ rõ đức tính tốt.
Dây thường xuân : tượng trưng cho sự sống lâu.
Hoa nghệ tây (crocus) : tỏ sự vui mừng.
Hoa món bơ rồng : tỏ ý muốn kết bạn.
Quả chanh: : tỏ sự yêu mến.
Hoa thủy tiên: tổ lòng tôn kính tự trọng.
Đậu đỏ : tỏ sự nhớ nhung.
Cành cây thông : tỏ ý chia tay.
Bông mạch đổ : tỏ sự kết hợp hạnh phúc.
Hoa mẫu đơn : chúc thành công.
Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng.
Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc.
Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh.
Cây quế : tỏ sự vinh dự.
Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh.
Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện.
Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay.
Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng.
Hoa mẫu đơn : tỏ sự thận trọng và e thẹn.
Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng.
Hoa Lys : Sự trong sáng, thanh cao.
Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca.
Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công.
Hoa nhài : tượng trưng sự tử tế, vui mừng.
Hoa nhài vàng : sự rụt rè, khiêm tốn.
Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công.
Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em.
Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng.
Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.